Để một chiếc xe vận hành trơn tru, ngoài khối động cơ mạnh mẽ và thói quen lái xe cẩn thận, việc theo dõi những loại phụ tùng cần thay thế định kì cũng là một yếu tố then chốt, quyết định đến sự ổn định cho xe của bạn.
Do hao mòn phát sinh trong quá trình vận hành, tất cả các linh kiện trên xe đều có tuổi thọ nhất định. Nếu bạn không thay thế kịp thời, chúng có thể gây ra những sự cố không mong muốn. Điều này gây tốn kém thời gian và tiền bạc của bạn khi sửa chữa. Thậm chí, điều này còn ảnh hưởng đến an toàn khi bạn lái xe.
Vậy bao lâu thì bạn nên thay phụ tùng ô tô?
Bài viết này sẽ giúp bạn nắm rõ thời gian cần thiết kèm những dấu hiệu lưu ý đối với 12 món phụ tùng cần thay thế định kì trên xe, giúp bạn tự tin lái xe với một cảm giác yên tâm.
1. Dầu nhớt động cơ
Dầu nhớt đóng vai trò rất quan trọng trong việc bôi trơn, làm sạch các chi tiết bên trong động cơ xe của bạn. Đây là loại phụ tùng cần được ưu tiên thay thế định kì trên xe của bạn.
Nhớt bẩn lâu ngày không thay thường hấp thụ rất nhiều cặn bẩn và mạt kim loại, gây hư hại cho động cơ nếu tiếp tục sử dụng. Do đó, việc kiểm tra và thay thế định kì dầu nhớt là vô cùng quan trọng, giúp bảo vệ và tránh gây hư hỏng động cơ.
- Thời gian thay định kì: Bạn nên thay nhớt xe sau mỗi 5.000 – 10.000 km hoặc 6 tháng, tuỳ theo loại dầu và tần suất sử dụng xe.
- Dấu hiệu cần thay:
- Kiểm tra que thăm nhớt thấy nhớt đã chuyển sang sẫm màu và loãng
- Động cơ có tiếng gõ hoặc ồn bất thường
- Khói xả ra nhiều bất thường khi xe vận hành
- Xe yếu, tăng tốc giật và tiêu hao nhiên liệu hơn

2. Lọc nhớt động cơ
Lọc nhớt là chi tiết giúp loại bỏ các hạt bụi bẩn, mảnh vụn kim loại và tạp chất khác khỏi dầu nhớt trước khi đưa lại vào động cơ.
Trì hoãn thay lọc nhớt có thể khiến xe của bạn bị quá nhiệt, máy ỳ, động cơ bị thiếu nhớt do lọc bị tắc nghẽn.
- Thời gian thay: Sau 10.000 – 15.000 km hoặc sau 6-12 tháng, tùy điều kiện lái xe. Bạn cũng có thể áp dụng phương pháp hai lần thay nhớt là một lần thay lọc nhớt.
- Dấu hiệu cần thay:
- Đồng hồ báo áp suất nhớt giảm nhanh
- Kiểm tra que thăm nhớt thấy nhớt đã chuyển sang sẫm màu và loãng
- Động cơ có tiếng gõ hoặc ồn bất thường
- Khói xả ra nhiều bất thường khi xe vận hành
- Xe yếu, tăng tốc bị giật và tiêu hao nhiên liệu hơn

3. Lọc gió động cơ
Lọc gió động cơ chính là lá phổi giúp ngăn bụi bẩn, tạp chất bên ngoài lọt vào hệ thống gió nạp. Lọc gió giúp không khí vào động cơ luôn sạch sẽ, từ đó duy trì hiệu suất và bảo vệ các bộ phận quan trọng bên trong động cơ.
Thay thế lọc gió định kì sẽ tránh được hiện tượng tắc nghẽn đường gió, động cơ hoạt động ổn định nhờ cung cấp đủ khí nạp. Ngoài ra, các chi tiết bên trong động cơ cũng không bị bụi bẩn xâm nhập gây hư hỏng.
- Thời gian thay: 20.000 – 30.000 km.
- Dấu hiệu cần thay:
- Bụi bẩn bám nhiều khi kiểm tra lọc
- Hiệu suất động cơ giảm, tiêu hao nhiên liệu nhiều hơn

4. Lọc gió điều hòa
Lọc gió điều hòa xe ô tô là một bộ phận quan trọng trong hệ thống làm mát và thông gió của xe. Nó giúp loại bỏ bụi bẩn, phấn hoa, mùi hôi và mang khí sạch vào cabin.
Ngoài vai trò cải thiện chất lượng không khí, lọc gió còn giúp hệ thống điều hòa vận hành mượt mà, làm mát nhanh và tiết kiệm nhiên liệu.
Lọc gió bẩn không chỉ mất đi khả năng lọc mà còn nhả bụi bẩn ngược lại cabin xe gây ô nhiễm không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn. Lọc gió bẩn còn khiến điều hòa làm việc kém hiệu quả, gây tiêu hao nhiên liệu.
- Thời gian thay: 12.000 – 15.000 km hoặc thay thế hằng năm.
- Dấu hiệu cần thay:
- Hình thành mùi hôi khó chịu trong khoang lái
- Bạn và hành khách cảm thấy ngạt khi bật điều hòa
- Điều hòa làm mát chậm
- Bụi bẩn tích tụ nhiều trong nội thất xe

5. Bugi
Bugi là chi tiết quan trọng cung cấp tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp hòa khí để nổ máy và vận hành xe của bạn.
Bugi sử dụng lâu ngày, bị tích tụ cặn bẩn sẽ hoạt động kém, tia lửa yếu, ảnh hưởng xấu đến khả năng tăng tốc của động cơ, khiến xe bạn ngốn xăng hơn và khó đề nổ.
- Thời gian thay: 40.000 km đối với bugi thường, 100.000 km hoặc lâu hơn đối với bugi bạch kim hoặc iridium.
- Dấu hiệu cần thay:
- Xe rung giật
- Xe ăn xăng hơn
- Khó khởi động xe

6. Dây curoa
Dây curoa hay đai truyền động là chi tiết giúp vận hành các hệ thống hỗ trợ như bơm nước làm mát, hệ thống trục cam, hệ thống trợ lực lái, máy phát điện thông qua việc tận dụng sức mạnh từ động cơ.
Dây curoa sau một thời gian sử dụng sẽ bị giãn, nứt, nếu không thay thế kịp thời sẽ dẫn đến đứt dây curoa, làm ngưng hoạt động một số bộ phận khi xe đang vận hành. Điều này khá nguy hiểm vì nó gây hư hại động cơ, không thể khởi động xe và thậm chí gây mất lái (đối với xe có trợ lực lái thủy lực).
- Thời gian thay: 60.000 – 100.000 km.
- Dấu hiệu cần thay:
- Tiếng ồn lạ khi động cơ hoạt động như âm thanh tíc tắc, tiếng rít trong khoang máy
- Bề mặt cao su dây curoa bị rạn nứt, tróc mẻ, mòn răng

7. Dầu phanh và má phanh
Hệ thống phanh là hệ thống liên quan trực tiếp đến an toàn của bạn và hành khách trên xe. Một sự cố của hệ thống này cũng đem lại những hậu quả rất nghiêm trọng, có thể dẫn đến sự cố tai nạn.
Dầu phanh nếu không được thay định kỳ sẽ lẫn bọt khí, làm mất cân bằng gây mất lực phanh, khiến phanh không ăn. Má phanh không được thay kịp thời sẽ gây mất phanh, làm hỏng đĩa phanh, gây tốn kém khi sửa chữa, thiếu an toàn.
Hệ thống phanh có vấn đề cũng sẽ làm ảnh hưởng đến các hệ thống an toàn khác như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống cân bằng điện tử ESC và hệ thống kiểm soát lực kéo TCS.
Dầu phanh và má phanh chính là những loại phụ tùng cần ưu tiên kiểm tra và thay thế định kì trong mỗi lần bảo dưỡng xe.
- Thời gian thay:
- Dầu phanh: Sau mỗi 2 – 3 năm hoặc sau 40.000 km.
- Má phanh: Sau mỗi 30.000 – 50.000 km.
- Dấu hiệu cần thay:
- Phanh yếu, không ăn, hành trình bàn đạp phanh sâu hơn trước
- Phanh có tiếng két hoặc rung khi đạp phanh hoặc khi xe di chuyển
- Xe bạn bị lạng sang hai bên khi phanh
- Một số xe có cảm biến má phanh sẽ báo cho bạn biết khi nào cần thay má phanh trên bảng điều khiển
- Một số đèn chức năng ABS, ESC, TCS có thể bật sáng

8. Ắc quy
Nếu đã nếm trải qua cảm giác xe đang đi thì hết bình khó chịu đến nhường nào, ắt hẳn bạn sẽ hiểu được tầm quan trọng của bình ắc quy.
Ngoài việc khởi động động cơ, ắc quy còn cung cấp điện cho hệ thống đèn, và các thiết bị quan trọng trên xe. Đồng thời, ắc quy chính là hệ thống điện dự phòng cho bộ điều khiển và các hệ thống tín hiệu khác.
Bạn có thể chú ý kiểm tra và thay thế ắc quy theo các mốc thời gian và dấu hiệu như sau:
- Thời gian thay: sau mỗi 3 – 5 năm.
- Dấu hiệu cần thay:
- Khó khởi động xe, khi khởi động thấy đèn taplo tối lịm dần.
- Đèn taplo báo động cơ yếu (đèn check động cơ sáng)
- Toàn bộ xe không sáng đèn taplo khi bạn bật công tắc
Lưu ý: nếu xe bạn lâu ngày không sử dụng, bạn nên đề máy xe chạy không tải thường xuyên để máy phát điện có thể nạp điện cho ắc quy, tránh tình trạng cạn bình.

9. Lốp xe
Giống như hệ thống phanh, lốp xe chính là chi tiết quan trọng, trực tiếp ảnh hưởng đến vận hành và an toàn của xe bạn.
Lốp xe quá mòn và không đủ hơi khiến xe dễ mất lái và tăng tốc không hiệu quả. Do đó, hãy lưu ý kiểm tra lốp xe trước sau và mỗi chuyến đi, đặc biệt trước những hành trình dài có những cung đường cao tốc.
Bạn có thể chú ý kiểm tra và thay thế lốp xe theo các mốc thời gian và dấu hiệu như sau:
- Thời gian thay: sau mỗi 40.000 – 60.000 km.
- Dấu hiệu cần thay:
- Lốp mòn, rạn nứt hoặc có vết cắt
- Lốp hay bị thủng, xẹp thường xuyên
- Gai lốp bị mòn quá 1.6 mm

10. Gạt mưa
Gạt mưa là chi tiết giúp bạn quan sát dễ dàng sau kính lái khi trời mưa. Gạt mưa còn có tác dụng làm sạch bề mặt kính khỏi bụi và các mảng bám khi để xe ngoài trời.
Bạn cần thay gạt mưa định kỳ nhằm hạn chế tình trạng gạt mưa hoạt động không hiệu quả làm giảm tầm nhìn của bạn và gây hư hỏng kính chắn gió.
- Thời gian thay: sau mỗi 6 – 12 tháng.
- Dấu hiệu cần thay: Gạt mưa bị cong vênh, không làm sạch kính, kính xe bị ố mờ khi đi dưới mưa.

11. Dung dịch làm mát
Bên cạnh dầu nhớt bôi trơn, dung dịch làm mát đóng vai trò quan trọng trong việc giải nhiệt cho động cơ khi vận hành.
Nước làm mát lâu ngày không được thay thế, bổ sung sẽ dẫn đến hao hụt, gây tắc nghẽn đường ống nước do cặn bẩn tích tụ, từ đó giảm hiệu quả làm mát động cơ. Trường hợp nặng có thể dẫn đến động cơ bị quá nhiệt, xilanh bó kẹt gây hư hỏng, phải tiến hành đại tu với chi phí lớn.
Dấu hiệu để bạn kiểm tra và thay thế nước làm mát như sau:
- Thời gian bổ sung: Sau mỗi lần bảo dưỡng định kỳ, khi mực nước ở bình nước phụ thấp hơn mức LOW.
- Thời gian thay: Cần thay thế sau mỗi 40.000 – 60.000 km hoặc 2 – 3 năm sử dụng
- Dấu hiệu cần thay: Quan sát thấy nước làm mát chuyển màu tối sẫm.

12. Lọc nhiên liệu
Lọc nhiên liệu hay còn gọi là lọc xăng trên xe máy xăng là chi tiết lọc sạch các bụi bẩn, chất cặn và nước trước khi đưa nhiên liệu sạch vào buồng đốt.
Lọc nhiên liệu cũ hoặc hỏng sẽ dễ bị tắc, khiến động cơ bị thiếu xăng, vận hành không ổn định, gây khó khởi động, xe yếu ga hoặc chết máy ở tốc độ cao.
Bạn nên chú ý thay lọc nhiên liệu ở các mốc thời gian hoặc xuất hiện các dấu hiệu sau:
- Thời gian thay: Cần thay thế sau mỗi 80.000 km hoặc sau 2 năm sử dụng
- Dấu hiệu cần thay:
- Xe yếu hẳn, mất công suất
- Xe khó khởi động
- Đèn báo check động cơ có thể bật sáng

Kết Luận
Thay thế phụ tùng ô tô đúng hạn không chỉ giúp xe hoạt động bền bỉ mà còn đảm bảo an toàn cho bạn và người thân trên mỗi chuyến đi. Một chiếc xe được bảo dưỡng tốt sẽ giúp bạn tránh được những chi phí sửa chữa không mong muốn và tăng độ bền cho xe.
Để luôn có những hành trình an toàn và thoải mái, bạn hãy dựa vào những mốc thời gian cùng dấu hiệu lưu ý đối với 12 món phụ tùng cần thay thế định kì trên xe, đối chiếu lại với tình trạng xe của bạn để lên kế hoạch bảo dưỡng, thay thế kịp thời.
Nếu bạn đã thay phụ tùng nào gần đây nhất? Hãy chia sẻ cho chúng tôi biết ở dưới phần bình luận nhé!
Bạn cũng có thể xem những bài viết khác của chúng tôi ở phần bên dưới, nơi chúng tôi chia sẻ những thông tin chuyên sâu hơn đối với từng bộ phận trên xe.
Hoặc liên hệ chúng tôi qua số hotline: 0906 916 123 (Mr. Tú) hoặc 0936 707 022 (Mr. Đạt) để được hỗ trợ, tư vấn thêm về dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa và phụ tùng.